trang chủ tin tức xe Xe MPV cỡ trung tại Việt Nam: Giá bán và đánh giá xe chi tiết

Xe MPV cỡ trung tại Việt Nam: Giá bán và đánh giá xe chi tiết

Phân khúc MPV được yêu thích bởi khả năng sử dụng linh động, có thể dễ dàng chuyển đổi giữa việc chở người và chở hàng hóa. Trước đây, Toyota Innova là vua phân khúc MPV cỡ trung, tuy nhiên, sân chơi phân khúc này giờ càng gia nhập thêm nhiều cái tên mới.

Xe MPV cỡ trung là gì?

MPV – Multi Purpose Vehicle có tên gọi khác là Minivan, là dòng xe ô tô đa dụng chủ yếu được thiết kế để phục vụ nhu cầu của gia đình. Mẫu xe MPV thường gồm 3 khoang và hàng ghế sau cùng có thể linh hoạt mở lên gập xuống, kèm nhiều chức năng tích hợp có thể chuyển đổi giữa chở người và chở hàng hóa bằng các sắp xếp hàng ghế hành khách phía sau xe. Điều này tạo ra một sự cân bằng độc đáo, giúp MPV trở thành lựa chọn phù hợp cho những gia đình đòi hỏi tính linh hoạt và sự tiện ích trong việc sử dụng.

Dòng xe MPV cỡ trung có số chỗ ngồi từ 7 đến 8 ghế, kích thước lớn đảm bảo được sự tiện nghi không chỉ cho mỗi trẻ nhỏ mà cả người lớn ở mọi hàng ghế, chiều cao hợp lý của trần xe giúp việc di chuyển trong xe trở nên dễ dàng hơn. Một số dòng xe MPV cỡ trung đang được phân phối tại Việt Nam có thể kể đến những cái tên như: Toyota Innova/Innova Cross, Hyundai Custin, Kia Carnival, Volkswagen Viloran, Haima 7X/Haima 7X-E.

Các dòng xe thuộc phân khúc MPV cỡ trung

Dòng xe Chiều dài cơ sở (mm) Dung tích động cơ (lít) Giá bán
Toyota Innova/Innova Cross 2.850 2.0 755 triệu - 990 triệu
Hyundai Custin 3.055 1.5 - 2.0 850 triệu - 999 triệu
Kia Carnival 3.090 2.2 - 3.5 1.189 triệu - 1.759 triệu
Volkswagen Viloran 3.180 2.0 1.989 triệu - 2.188 triệu
Haima 7X/Haima 7X-E 2.860 1.6 - điện 865 triệu - 1.230 triệu

Phân biệt xe MPV và các dòng xe khác

Vì tính đa dụng của xe MPV và có kích thước dễ nhầm lẫn với các dòng xe khác nên khách hàng thường hay có những câu hỏi như Crossover MPV là gì hay sự khác nhau giữa xe SUV và MPV là gì. Thật ra có thể dễ dàng nhận biết chính xác đến 90% đâu là một chiếc xe MPV qua các đặc điểm:

  • Xe MPV luôn có 3 hàng ghế và dãy ghế cuối có độ linh hoạt cao nhất.
  • Khoảng sáng gầm xe sẽ hơn Sedan và Hatchback nhưng thấp hơn xe thể thao đa dụng và Crossover.
  • Kiểu dáng mềm mại, đơn giản, chú trọng vào nội thất. Không mang thiết kế cầu kỳ mạnh mẽ hay mang tính thể thao.
  • Khoang động cơ và cốp xe được làm gọn để tập trung vào khoang chính chở khách hoặc gấp gọn ghế chở hàng hóa khi cần. 

Ngoài ra, xe MPV sẽ có kích thước lớn hơn và nhiều ghế hơn Hatchback. Còn khi so sánh với SUV hay Crossover, các dòng xe MPV sẽ rất dễ nhận biết nhờ thiết kế đơn giản trung tính khi nhìn bên ngoài, có khoảng sáng xe thấp nhưng tổng thể không gian nội thất sẽ to và thoải mái hơn.

Đánh giá các mẫu xe MPV cỡ trung đang bán tại Việt Nam

Toyota Innova/Innova Cross

Toyota Innova là dòng xe hướng tới các doanh nghiệp và gia đình, được đánh giá là một trong những sự lựa chọn đáng tham khảo nhất trong phân khúc xe 7 chỗ từ trước đến nay. Toyota Innova ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 1/2006 nhằm thay thế cho chiếc Zace và chỉ sau 2 năm xuất hiện tại thị trường Việt Nam, Innova đã lập kỷ lục doanh số với 33.000 chiếc được bán đến tháng 08/2008.

Những năm đầu tiên ra mắt thị trường Việt (2006 - 2008), Toyota Innova chỉ được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản số sàn là J và G, cho đến cuối tháng 9/2008 thì hãng đã bổ sung thêm phiên bản V sử dụng hộp số tự động. Mẫu xe MPV này đã được khách hàng đón nhận rất nồng nhiệt, luôn lọt top xe bán chạy nhất thị trường, chiếm khoảng 80% thị phần xe đa dụng (tính đến năm 2018) và được xem là “mẫu xe quốc dân” tại Việt Nam.

Ngày 12/10/2023, Toyota Việt Nam giới thiệu xe Innova Cross thế hệ mới tới người dùng Việt Nam với 2 phiên bản máy xăng và hybrid, phiên bản này được thay đổi thiết kế hiện đại phù hợp với người trẻ hơn, bổ sung thêm nhiều tiện ích và đi kèm đó là chú trọng hơn đến khả năng bảo đảm an toàn cho hành khách trên xe. Đây là lần nâng cấp ngoạn mục nhất của mẫu xe này, hãng thêm hậu tố Cross vào tên xe, hàm ý cho cách phát triển mới, thiên hướng SUV.

Toyota Innova Cross 2024

Toyota Innova đang được phân phối tại Việt Nam gồm 3 phiên bản, các phiên bản màu trắng ngọc trai có giá cao hơn 8 triệu so với các màu còn lại.:

  • Toyota Innova 2.0E MT giá 755 triệu đồng
  • Toyota Innova Cross máy xăng giá bán 810 triệu đồng
  • Toyota Innova Cross Hybrid giá bán 990 triệu đồng.

Toyota Innova Cross thế hệ mới có kích thước D x R x C là 4755 x 1845 x 1790 mm, chiều dài cơ sở 2.850mm, sử dụng nền tảng khung gầm liền khối TNGA - thứ phổ biến trên các dòng crossover và SUV đô thị. Thiết kế đầu xe giống với đàn anh Highlander mới với lưới tản nhiệt hình lục giác, trang trí viền dưới mạ crôm. Hệ thống chiếu sáng hiện đại đèn LED mảnh, đèn định vị LED đặt thấp dưới cản tích hợp xi-nhan cho phiên bản hybrid, bản máy xăng không có dải LED định vị bên dưới. Thân xe sở hữu những đường gân dập nổi mạnh mẽ tạo sự linh hoạt trong chuyển động, tay nắm cửa mạ crom.

Khoang nội thất Toyota Innova Cross thế hệ mới cũng mang nhiều cải tiến trẻ trung và hiện đại khi sử dụng nguyên vật liệu cao cấp hơn với tông màu nâu hạt dẻ, lựa chọn cấu hình nội thất 7 hoặc 8 chỗ, tương ứng với bản HEV và V. Trang bị vô-lăng 3 chấu bọc da lịch lãm, màn hình trung tâm giải trí kích thước 10,1 inch đặt nổi hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, màn hình 7 inch sau vô-lăng, bản hybrid tích hợp lẫy chuyển số sau vô-lăng, hệ thống âm thanh 6 loa,...

Innova Cross đã đạt tiêu chuẩn an toàn 5* ASEAN NCAP với hàng loạt tính năng an toàn như hệ thống an toàn Toyota Safety Sense, camera 360, 8 cảm biến va chạm, cảnh báo điểm mù, cảm biến áp suất lốp, 6 túi khí,...

Cung cấp sức mạnh cho xe là 2 tùy chọn cấu hình động cơ hoàn toàn mới. Với động cơ xăng 2.0L cung cấp công suất 172 mã lực, momen xoắn cực đại 205Nm. Bản hybrid sử dụng động cơ xăng 2.0L cung cấp công suất 150 mã lực, momen xoắn 188Nm kết hợp mô-tơ điện công suất 111 mã lực, momen xoắn 206Nm, bản này có cả chế độ lái thuần điện. Cả 2 phiên bản sử dụng hộp số vô cấp CVT, đổi sang dẫn động cầu trước thay vì dẫn động cầu sau như phiên bản cũ. Hệ thống treo của xe là loại MacPherson phía trước và thanh dầm xoắn phía sau.

Doanh số tích luỹ năm 2023 của Toyota Innova đạt 1.909 xe. Bước qua năm 2024, 2 tháng đầu năm doanh số của xe khá lẹt đẹt khi chưa đến 50 xe mỗi tháng, tuy nhiên đến tháng 3 và 4 thì Innova Cross bất ngờ có doanh số tăng vọt, tổng tích luỹ 4 tháng đầu năm đã có 1.241 xe.

 Hyundai Custin

Ngày 15/9/2023, Hyundai Thành lần đầu giới thiệu mẫu xe Custin đến người dùng Việt Nam, là mẫu MPV cỡ trung đầu tiên của Hyundai - định vị giữa Staria và Stargazer, Custin còn có tên gọi khác là Custo.

Hyundai Custin 2024

Hyundai Custin được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản, gồm 6 lựa chọn màu sắc:

  • Hyundai Custin 1.5T GDi Tiêu Chuẩn giá 850 triệu đồng
  • Hyundai Custin 1.5T GDi Đặc Biệt giá 945 triệu đồng
  • Hyundai Custin 2.0T GDi Cao Cấp giá 999 triệu đồng

Mẫu xe Custin được phát triển dựa trên nền tảng khung gầm N3-platform của Hyundai. Kích thước tổng thể của xe lần lượt là dài 4.950mm, rộng 1.850mm, cao 1.725mm. Hyundai Custin được thiết kế với phong cách hiện đại, khí động học tối ưu và đẳng cấp, với nhiều chi tiết độc đáo và ấn tượng. Thiết kế đầu xe có cụm lưới tản nhiệt hình lục giác cỡ lớn, cụm đèn định vị LED theo phong cách Parametric Hidden Lights liên kết liền mạch với lưới tản nhiệt một cách hài hòa. Thân xe với những đường gân dập nổi mạnh mẽ kết hợp với bộ mâm thiết kế dạng xoáy bắt mắt.

Với trục cơ sở dài 3.055mm, không gian bên trong của Custin cực kỳ rộng rãi. Thiết kế khoang cabin khác biệt với những mẫu xe cùng nhà với màn hình dọc 10,4 inch, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto. Bảng điều khiển xe hướng về phía người lái, tạo nên tính công thái học dễ dàng sử dụng. Hàng ghế thứ 2 có thiết kế 2 ghế độc lập kiểu “Captain” cho không gian ngồi thoải mái, riêng tư, với bệ đỡ bắp chân, tựa ôm đầu, điều chỉnh tựa lưng bằng nút bấm, có bàn nhỏ phía trước, tích hợp sưởi và làm mát cùng cửa sổ trời lớn bố trí ngay phía trên đầu.

Hyundai trang bị cho Custin hệ thống an toàn chủ động SmartSense, như hỗ trợ giữ làn LFA, phòng tránh va chạm trước FCA, điều khiển hành trình thích ứng, cảnh báo người lái mất tập trung DAW, đèn pha tự động thích ứng AHB, phòng tránh va chạm điểm mù BCA, phòng tránh va chạm khi lùi, cảnh báo khi ra khỏi xe. Các tính năng an toàn tiêu chuẩn khác như phanh ABS/EBD/BA, kiểm soát lực kéo, chống trượt, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến áp suất lốp, 6 túi khí.

Hyundai Custin có 2 lựa chọn động cơ, thứ nhất là bản 2.0 Turbo GDi công suất 236 mã lực, mô-nen xoắn cực đại 353 Nm, thứ hai là bản 1.5 Turbo GDi công suất 170 mã lực, mô-men xoắn cực đại 253 Nm. Xe sử dụng hộp số tự động 8 cấp, dẫn động cầu trước, 4 chế độ lái: Eco, Comfort, Sport, Smart.

Hyundai Custin được người dùng khá ưa chuộng, dù mới chỉ ra mắt tháng 9/2023 nhưng doanh số cộng dồn đến hết năm 2023 đạt 1.662 chiếc. Trong 4 tháng đầu năm 2024, doanh số tổng của mẫu xe này đạt 867 chiếc.

Kia Carnival

Kia Carnival là mẫu xe thay thế Kia Sedona, ra mắt thị trường Việt Nam vào tháng 10/2022. Đây là chiếc xe đa dụng MPV tiện nghi và sang trọng, nhưng cũng mang nét đặc trưng mạnh mẽ, thể thao của dòng xe SUV. Kia Carnival 2024 mẫu xe thế hệ thứ 4 mới nhất với thiết kế mới, kích thước rộng rãi và động cơ mạnh mẽ.

Kia Carnival 2024

Kia Carnival được phân phối tại Việt Nam gồm 7 phiên bản từ 7 đến 8 chỗ ngồi đi kèm giá bán như sau:

  • Kia Carnival 2.2D Luxury (8S) giá bán 1,189 triệu đồng

  • Kia Carnival 2.2D Premium (8S) giá bán 1,279 triệu đồng

  • Kia Carnival 2.2D Premium (7S) giá bán 1,319 triệu đồng

  • Kia Carnival 2.2D Signature (7S) giá bán 1,429 triệu đồng

  • Kia Carnival 3.5G Signnature (7S) giá bán 1,759 triệu đồng

  • Kia Carnival 2.2D Luxury (7S) giá bán 1,189 triệu đồng

  • Kia Carnival 2.2D SIGNATURE (Không cửa sổ trời - 7S) giá bán 1,359 triệu đồng

Kia Carnival có thiết kế vuông vức, sử dụng khung gầm liền khối với kết cấu phân tán lực, giảm tác động ở phía trước, tăng cường thép cường lực tại các vị trí trọng yếu giúp tối ưu hóa trọng lượng, tạo sự cứng vững và an toàn. Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt phong cách kiểu mũi hổ đặc trưng của Kia, hệ thống đèn "full" LED trước/sau. Các cụm đèn mang thiết kế mảnh theo xu thế chung hiện nay. Kích thước tổng thể dài 5.155 mm, rộng 1.995 mm và cao 1.775 mm, chiều dài cơ sở của xe ở mức 3.090 mm khiến chiếc xe trông to lớn và nội thất rộng rãi hơn. 

Nội thất xe hiện đại với vô-lăng và bảng điều khiển trông giống trên Sorento. Ở bản cao cấp nhất, mẫu xe này có 2 màn hình 12,3 inch, âm thanh Bose 12 loa, đề nổ bằng nút bấm, phanh đỗ điện tử, điều hoà tự động, 2 cửa sổ trời, đèn trang trí nội thất đổi màu (mood light). 

Công nghệ an toàn trên xe tối ưu với các tính năng tiên tiến như hỗ trợ giữ làn đường, phanh tự động tránh va chạm và ga tự động thích ứng khoảng cách. Một số trang bị an toàn khác có thể kể đến như cảm biến va chạm trước/sau, camera 360 độ và 7 túi khí. 

Kia Carnival sử dụng động cơ Smartstream mới với 2 tùy chọn. Thứ nhất là máy xăng 3.5 V6, công suất 268 mã lực và mô-men xoắn 331 Nm, thứ hai là động cơ Diesel 2.2, công suất 199 mã lực và mô-men xoắn 440 Nm, đi kèm với hộp số tự động 8 cấp. Điều này giúp mẫu xe cho một khả năng vận hành vô cùng khỏe khoắn nhưng vẫn rất mượt mà, đem lại sự êm ái cho mọi hành khách trên xe.

Doanh số tích luỹ năm 2023 của Kia Carnival là 4.827 chiếc, trong 3 tháng đầu năm 2024 đã có 1.105 chiếc xe đã đến tay khách hàng.

Volkswagen Viloran

Volkswagen Viloran lần đầu xuất hiện tại Việt Nam vào tháng 12/2023, mẫu xe sở hữu nhiều tính năng trang bị đáng chú ý, dành cho khách hàng nhu cầu xe đưa đón thương gia, người nổi tiếng hoặc gia đình giàu có.

Volkswagen Viloran 2024

Volkswagen Viloran được bán tại Việt Nam với 2 phiên bản với giá bán như sau:

  • Volkswagen Viloran Premium giá 1.989 triệu đồng
  • Volkswagen Viloran Luxury giá 2.188 triệu đồng

Volkswagen Viloran sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 5.346 x 1.976 x 1.781 (mm). Thiết kế ngoại thất của xe vô cùng bắt mắt với tích hợp đèn pha IQ.Light LED hiện đại và dải đèn hậu LED đối xứng với thiết kế khác hẳn các mẫu MPV hiện có tại Việt Nam. Điểm nhấn của Volkswagen Viloran chính là cửa lùa kết hợp bệ bước chân chỉnh điện bên sườn, giúp người dùng dễ dàng di chuyển vào 2 hàng ghế sau.

Với chiều dài trục cơ sở lên tới 3.180mm, Volkswagen Viloran có không gian sử dụng vô cùng rộng rãi với 3 hàng ghế (cấu hình 2+2+3 chỗ). Hàng ghế giữa có 2 ghế thương gia, có thể chỉnh độ ngả lưng tối đa 70 độ, tích hợp bệ đỡ bắp chân và tính năng sưởi ấm, massage, làm mát. Nội thất của xe sở hữu nhiều trang bị cao cấp như màn hình 10,3 inch sau vô-lăng, màn hình trung tâm 12 inch kết nối Apple Carplay không dây, điều hòa 3 vùng độc lập, cần số điện tử, phanh đỗ điện tử, cửa sổ trời toàn cảnh,..

Viloran sở hữu nhiều công nghệ an toàn hỗ trợ người lái cao cấp như cảnh báo người lái mất tập trung, cảnh báo va chạm sớm và hỗ trợ phanh khẩn cấp, cùng cảm biến va chạm trước/sau, ga tự động thích ứng thông minh, hỗ trợ chuyển làn và tính năng hỗ trợ đỗ xe tự động, xe có 7-9 túi khí tuỳ phiên bản. 

Xe sử dụng động cơ 2.0L tăng áp, công suất 220 mã lực, mô-men xoắn 350 Nm, kết hợp số DSG 7 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Vận tốc cao nhất 200km/h.

Haima 7X/Haima 7X-E

Ngày 17/12/2023, Haima chính thức giới thiệu đến thị trường Việt Nam 2 mẫu MPV với tên gọi Haima 7X & Haima 7X-E. Trong đó, mẫu xe Haima 7X là xe xăng còn mẫu Haima 7X-E là xe điện. Xe được bán tại Việt Nam với giá bán như sau:

  • Haima 7X giá 865 triệu đồng
  • Haima 7X-E tiêu chuẩn giá 1,111 tỷ đồng
  • Haima 7X-E cao cấp giá 1,230 tỷ đồng. 

Haima 7X 2024

Haima 7X có kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 4.815 x 1.874 x 1.720 mm, trục cơ sở 2.860 mm. Thiết kế ngoại thất của chiếc MPV Trung Quốc khá phức tạp với những đường cắt xẻ, tạo không gian lồi, lõm. Xe sử dụng đèn pha LED, đèn LED chiếu sáng ban ngày.

Nội thất trong khoang lái của Haima 7X nổi bật với chất liệu da sang trọng cùng thiết kế 3 hàng ghế, layout 2 + 2 + 3 rộng nổi bật, ghế có thể thay đổi kết hợp linh hoạt từ ghế thành giường phù hợp với gia đình. 

Bên cạnh đó, những trang bị tiện nghi hiện đại kiểu màn hình tài xế gắn liền màn hình giải trí (mỗi loại 12,3 inch), điều hòa tự động 2 vùng độc lập, ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 6 hướng, hệ thống âm thanh 6 loa, cửa sổ trời toàn cảnh,.. Nội thất ghế bọc da cao cấp, hàng ghế hai bố trí hai ghế độc lập, ghế trước có sưởi và làm mát, hệ thống điều hòa tự động, trong đó điều hòa sau độc lập, sạc không dây.

Công nghệ an toàn trên xe gồm camera 360, cảm biến trước sau, 6 túi khí và các tính năng ADAS như cảnh báo lệch làn, hỗ trợ đỗ xe tự động, hỗ trợ chuyển làn, kiểm soát hành trình thích ứng, phanh khẩn cấp, giám sát điểm mù, áp suất lốp, cảnh báo va chạm trước,..

Xe sử dụng động cơ 1,6 lít tăng áp công suất 180 mã lực, mô-men xoắn cực đại 280 Nm. Hộp số tự động 6 cấp.

Haima 7X-E 2024

Mẫu xe điện Haima 7X-E có kích thước xe dài 4.815 x rộng 1.874 x cao 1.720 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.860mm. Về ngoại hình, Haima 7X-E 2024 mang phong cách đơn giản nhưng vẫn giữ được đặc trưng của một chiếc MPV. Xe có thiết kế tương đối gọn gàng và thanh thoát, phù hợp với nhu cầu sử dụng trong đô thị.

Với sự kết hợp giữa tone màu nâu/đen và nhôm xước tạo nên thiết kế ấn tượng cho khoang nội thất. Nổi bật ở bảng taplo là bộ đôi màn hình giải trí và cụm đồng hồ kỹ thuật số, hệ thống âm thanh 8 loa; hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, cổng sạc USB Type-C,.. Xe được trang bị 2 ghế thương gia tách biệt, mang lại trải nghiệm mới mẻ cho hành khách. Trần xe rộng rãi, không gian để chân thoải mái và có thể tiến/lùi,..

Haima 7X-E được trang bị các tính năng an toàn như trang bị 6 túi khí, khóa cho an toàn trẻ nhỏ ở cửa sau, camera 360, cùng hàng loạt hệ thống ổn định thân xe ESC, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BAS, chống trượt TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HHC, hỗ trợ xuống dốc HDC, cảnh báo áp suất lốp TPMS, phanh tay điện tử EPB, AUTO HOLD, cảm biến đỗ xe trước/sau, hình ảnh hỗ trợ lái xe, chức năng ngắt động cơ tự động sau v.v…

Xe trang bị môtơ điện công suất 201 mã lực, mô-men xoắn 340 Nm với khối pin 71,37 kWh. Dẫn động cầu trước FWD. Thời gian sạc đầy pin 11,5 giờ với bộ sạc tiêu chuẩn theo xe. Pin hỗ trợ sạc nhanh từ 30-80% khoảng 27 phút, theo công bố của hãng. Phạm vi hoạt động 510 km (tiêu chuẩn CLTC) hoặc 460 km (tiêu chuẩn NEDC).

Ưu và nhược điểm của xe MPV cỡ trung

Ưu điểm

Đầu tiên là phần không gian bên trong được thiết kế rộng rãi. Với những mẫu xe 5+2, 7 chỗ hay 8 chỗ ngồi các hàng ghế phía sau đều có thể di chuyển được, có thể gập, trượt để tăng không gian chở đồ. Do đó xe có tính đa dụng cao, dòng xe MPV cỡ trung sở hữu khoang cabin rất rộng rãi, rộng hơn nhiều so với các mẫu SUV hay crossover cùng hạng. Nên xe vừa có thể chở được nhiều hành khách lẫn hàng hoá cồng kềnh.

Trần xe của dòng MPV cũng được thiết kế cao hơn giúp việc di chuyển bên trong xe dễ dàng. Thiết kế trần cao cũng giúp không gian trong xe thông thoáng hơn. 

Ưu điểm tiếp theo cũng là ưu điểm được nhiều người quan tâm nhất chính là giá cả. Mức giá của một chiếc xe dòng MPV luôn thấp hơn các mẫu xe xe SUV/CUV với số chỗ ngồi tương đương. Giá cả hợp lý cũng là ưu điểm giúp khách hàng có thể dễ dàng mua bán hơn. Những khách hàng đầu tư xe để kinh doanh cũng tiết kiệm chi phí hơn nhờ đó mà thu hồi vốn nhanh hơn, tránh được nhiều rủi ro. 

Nhược điểm

Ngoại hình của dòng xe MPV khá đơn giản, vì chủ yếu chú trọng tính đa dụng. Xe ít có những đường nét khí động học hay chăm chút thiết kế cầu kỳ như SUV/CUV. Những khách hàng yêu thích kiểu dáng thể thao chắc chắn sẽ không hài lòng với điều này. Hàng ghế thứ 3 của các dòng xe MPV có không gian chưa thật sự thoải mái. Thường hàng ghế sát với khoang để đồ nên phần không gian sẽ bị giới hạn để tăng sức chứa.

Về khả năng vận hành động cơ của các dòng xe MPV không cho người lái có cảm giác trải nghiệm, thường ở những mẫu xe này động cơ không quá mạnh mẽ, chỉ phục vụ đủ cho khối lượng vận hành theo thiết kế.  Đối với những khách hàng có sở thích đi đường trường đây không phải là dòng xe được ưu tiên lựa chọn. 

Để có được nội thất rộng rãi, thông thoáng thì các mẫu xe MPV bắt buộc phải có trần cao, kích thước to. Do đó, đa phần form xe MPV thuộc kiểu to tròn hoặc vuông vắn. Kích thước to khiến MPV trông khá đồ sộ và cồng kềnh. Bên cạnh đó, vì trần cao nên xe phải hạ trọng tâm để đảm bảo độ ổn định. Chính do thế mà gầm MPV thường thấp hơn SUV.

(Nguồn https://oto365.net/gia-xe-mpv-co-trung-moi-nhat-15901)

danh mục tin tức